Gạo lứt - “siêu thực phẩm” mang nhiều lợi ích cho sức khoẻ

Ăn gạo lứt, còn được gọi là "gạo nguyên cám", mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Gạo lứt là loại ngũ cốc chưa đánh bóng, giữ lại nhiều chất dinh dưỡng hơn so với gạo trắng đã đánh bóng. Nó được ví như là "siêu thực phẩm", cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng thiết yếu như protein, vitamin và khoáng chất...
Gạo lứt gồm 3 phần: Lớp màng bảo vệ, phôi và nội nhũ. Lớp màng chiếm 7%, phôi 2% còn nội nhũ chiếm 91% khối lượng. Khi còn giữ đủ 3 thành phần ta gọi là gạo lứt, nó là hạt toàn phần mà các nhà khoa học đã tìm ra thuộc tính của nó, có khả năng giúp con người phòng bệnh và kiểm soát hầu hết các bệnh mãn tính.
Hạt gạo lứt là hạt toàn phần tốt nhất trong các ngũ cốc, trong hạt gạo lứt lớp màng gạo lứt và phôi chiếm tới 65% giá trị của gạo lứt, lớp nội nhũ (chính là gạo xát trắng) chiếm 35% giá trị gạo lứt nó chỉ cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể.
Gao lut - “sieu thuc pham” mang nhieu loi ich cho suc khoe
 Ảnh minh hoạ/Internet 
Trong lớp màng gạo lứt và phôi chứa tới 20% là dầu béo tốt nhất cho sức khỏe con người vì nó chứa oleic axit tới 42,5% (đơn không bão hòa), linoleic axit tới 39%, linolenic1,1% là những chất béo tốt nhất cho sức khỏe tim mạch.
Nó chứa tới 90% các hợp chất hoạt động sinh học và tới 85-90% những vi chất dinh dưỡng của hạt gạo lứt, điều này tạo nên những lợi ích sức khỏe vô giá của màng gạo lứt và phôi. Nhưng trong lớp màng và phôi chứa 2 enzym phân hủy là lipasase, lipoxysenase. Gạo lứt có rất nhiều lợi ích với sức khoẻ.
Ăn gạo lứt kiểm soát đường huyết
Gạo lứt có chỉ số đường huyết (GI) thấp hơn so với gạo trắng, nghĩa là nó làm tăng lượng đường trong máu chậm hơn. Chất xơ trong gạo lứt giúp làm chậm quá trình hấp thụ đường vào máu, ngăn ngừa tình trạng tăng đường huyết đột ngột. Điều này đặc biệt có lợi cho người bệnh tiểu đường hoặc người có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
Giảm cholesterol, bảo vệ tim mạch
Chất xơ trong gạo lứt giúp giảm cholesterol xấu (LDL) và tăng cholesterol tốt (HDL). Các chất chống oxy hóa trong gạo lứt giúp bảo vệ mạch máu khỏi tổn thương. Việc giảm cholesterol và bảo vệ mạch máu giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch như xơ vữa động mạch, đau tim, đột quỵ.
Hỗ trợ giảm cân, duy trì vóc dáng
Gạo lứt giàu chất xơ, tạo cảm giác no lâu, giúp kiểm soát cơn thèm ăn và giảm lượng calo tiêu thụ. Gạo lứt cũng chứa nhiều protein và các chất dinh dưỡng khác, giúp duy trì cơ bắp và đốt cháy chất béo. Việc kiểm soát cơn thèm ăn, duy trì cơ bắp và đốt cháy chất béo giúp hỗ trợ quá trình giảm cân, duy trì vóc dáng.
Gao lut - “sieu thuc pham” mang nhieu loi ich cho suc khoe-Hinh-2
Ảnh minh hoạ/Internet 
Cải thiện hệ tiêu hóa
Chất xơ trong gạo lứt giúp tăng cường nhu động ruột, ngăn ngừa táo bón và các vấn đề tiêu hóa khác. Chất xơ cũng giúp nuôi dưỡng các vi khuẩn có lợi trong đường ruột, giúp cải thiện hệ tiêu hóa tổng thể.
Tăng cường hệ miễn dịch
Các vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa trong gạo lứt giúp tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh. Đặc biệt, selen trong gạo lứt giúp tăng cường chức năng của hệ miễn dịch.
Ngăn ngừa ung thư
Các chất chống oxy hóa trong gạo lứt giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương DNA, giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng gạo lứt có thể giúp giảm nguy cơ mắc ung thư đại tràng, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
Bảo vệ sức khỏe não bộ
Gạo lứt là nguồn cung cấp tuyệt vời các vitamin nhóm B, bao gồm vitamin B1 (thiamine), B3 (niacin), B6 (pyridoxine) và B9 (folate).Các vitamin nhóm B đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng, giúp não bộ hoạt động hiệu quả.
Vitamin B1 giúp duy trì chức năng thần kinh, vitamin B3 giúp cải thiện lưu thông máu đến não, vitamin B6 giúp sản xuất các chất dẫn truyền thần kinh và vitamin B9 giúp bảo vệ tế bào não khỏi tổn thương.
Làm đẹp da và tóc
Các vitamin, khoáng chất trong gạo lứt giúp nuôi dưỡng da và tóc, mang lại làn da mịn màng, tươi trẻ và mái tóc chắc khỏe. Đặc biệt, vitamin E trong gạo lứt giúp bảo vệ da khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời.
Cải thiện chức năng gan
Vitamin nhóm B, inositol và phospholipid là các chất có chức năng hỗ trợ quá trình giải độc cho gan, tái tạo tế bào gan, hỗ trợ điều trị bệnh xơ gan hiệu quả. Ngoài ra trong gạo lứt còn có các thành phần Tocotrienol, gamma oryzanol và các chất chống oxy hóa giúp gan tránh được nhiều tác động xấu.
Giảm sỏi thận, loãng xương
Gạo lứt có chứa Vitamin K, IP6 và hàm lượng canxi cao ngăn cản quá trình kết tinh oxalate canxi ở đường tiết liệu, giảm được nguy cơ bị sỏi thận, giảm sự phát triển của sỏi thận giúp cơ thể khoẻ mạnh hơn.

6 loại trà dễ làm giúp "giải rượu"

Để giảm thiểu những tác động tiêu cực của rượu bia, nhiều người lựa chọn sử dụng các loại trà thảo dược giúp "giải rượu" như trà gạo lứt, trà gừng, atisô,...

Tết Nguyên đán là dịp đoàn tụ, sum vầy, giao lưu và chúc tụng, trong đó rượu bia thường là một phần không thể thiếu kèm theo những bữa tiệc vui vẻ. Tuy nhiên, việc tiêu thụ rượu bia quá nhiều trong các bữa tiệc Tết có thể gây mệt mỏi, nhức đầu và ảnh hưởng đến sức khỏe.

Nước cốt chanh có thực sự giúp “thải độc“?

Uống nước cốt chanh buổi sáng không phải là một "liều thuốc thần kỳ" như nhiều người lầm tưởng.

Gần đây, trên các nền tảng mạng xã hội, xu hướng uống nước cốt chanh vào buổi sáng với số lượng lớn được lan truyền rộng rãi như một phương pháp "thải độc" cơ thể.
Dù chanh là một nguyên liệu tự nhiên và an toàn ở mức độ vừa phải, việc uống nước cốt chanh với lượng lớn hoặc không đúng cách có thể gây ra một số vấn đề sức khỏe. Cụ thể:
Tổn thương men răng: Axit citric trong chanh có tính ăn mòn cao. Uống nước cốt chanh nguyên chất hoặc quá đậm đặc thường xuyên mà không pha loãng có thể làm mòn men răng, dẫn đến ê buốt và tăng nguy cơ sâu răng.
Kích ứng dạ dày: Ở những người có tiền sử viêm loét dạ dày hoặc trào ngược axit (GERD), lượng axit từ chanh có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này, gây ợ nóng, đau rát hoặc khó chịu.
Nuoc cot chanh co thuc su giup “thai doc“?
 Ảnh minh hoạ/Internet
Mất cân bằng pH cơ thể: Dù có ý kiến cho rằng chanh giúp "kiềm hóa" cơ thể, thực tế cơ thể tự điều chỉnh pH máu trong khoảng 7.35-7.45 thông qua phổi và thận. Uống quá nhiều nước cốt chanh không thay đổi được pH cơ thể, nhưng có thể gây rối loạn tiêu hóa nếu lạm dụng.
Tương tác với thuốc: Chanh chứa các hợp chất có thể ảnh hưởng đến sự hấp thụ của một số loại thuốc (như thuốc huyết áp hoặc thuốc loãng xương) nếu dùng cùng lúc.
Lương y Bùi Đắc Sáng, Hội Đông y Hà Nội, cho biết quả chanh rất giàu vitamin C, vị chua, tính mát, tác dụng thanh nhiệt, chữa ho, lợi tiêu hóa. Vỏ quả vị đắng, the, mùi thơm, tính lạnh, tác dụng thông khí, tiêu đờm, trị ho có đờm. Nhiều người còn ngâm trực tiếp chanh với mật ong rồi mỗi ngày lấy ra pha nước uống dần. Uống nước chanh giúp tăng cường đề kháng, hỗ trợ tiêu hóa nhưng không có tác dụng đốt mỡ, thanh lọc, thải độc.
Tuy nhiên, người bị viêm loét dạ dày, các bệnh về thận, túi mật không nên dùng chanh đào và các chế phẩm từ chanh. Vị chua của chanh đào sẽ làm tăng tiết axit trong dạ dày. Người có chứng ợ nóng không nên uống nhiều nước chanh vì có thể gây kích thích, lâu dần gây bệnh đường tiêu hóa.
Một số chuyên gia bác bỏ giả thuyết uống nước chanh thải độc làm sạch cơ thể. Họ nói rằng chất độc được lọc và đưa đến hệ tiêu hóa rồi đẩy ra ngoài. Để làm được việc đó thì bạn cần cung cấp nhiều chất xơ hơn cho cơ thể. Vì thế, nước chanh không phải nguyên nhân chính để thúc đẩy quá trình thải độc cơ thể.
Thải độc bằng nước chanh là một phương pháp chưa được kiểm chứng. Chúng ta có thể đang lãng phí thời gian cho một phương pháp mà không biết có hiệu quả hay không.
Theo các bác sĩ, nên bổ sung cùng lúc cả nước và chất xơ vào cơ thể. Đây là một cách để làm sạch đường tiêu hóa hiệu quả. Có thể uống nhiều nước hay dùng sinh tố hoa quả hoặc nước ép trái cây. Cách này sẽ bổ sung đồng thời cho bạn chất xơ và chất lỏng mà cơ thể cần. Phương pháp này cũng được khuyến khích nhiều hơn nước chanh.

Lợi ích tuyệt vời của rau khoai lang

Tương tự các loại rau khác, rau khoai lang có thể chế biến thành nhiều món ăn quen thuộc như xào, luộc, nấu canh... vừa dễ ăn lại tốt cho sức khỏe.

Theo các nghiên cứu thì trong 100g rau khoai lang có các chất dinh dưỡng như: Năng lượng 22kcal, nước 91,8g, protein 2,6g, tinh bột 2,8g. Ngoài ra, rau lang còn chứa nhiều các chất dinh dưỡng như các loại vitamin B, C, E, beta caroten, biotin và các khoáng chất như magie, phospho, canxi, kali, mangan, kẽm, đồng…

Thông thường, nhiều người chỉ thấy quen thuộc với khoai lang, nhưng ít ai biết rằng rau khoai lang cũng chứa rất nhiều dưỡng chất, có thể so sánh ngang với với cải bó xôi. Đây là nguồn vitamin dồi dào khi so sánh với củ khoai lang bởi chúng chứa vitamin B10 gấp 10 lần, vitamin C gấp 5 lần và vitamin B6 gấp 3 lần.
Dưới đây là những lợi ích về sức khoẻ của rau khoai lang mà có thể bạn không biết:
Loi ich tuyet voi cua rau khoai lang
Ảnh minh hoạ.Internet 

Giàu chất chống ôxy hóa

Theo Trung tâm Dinh dưỡng lâm sàng (Bệnh viện K), các chất đặc tính chống ôxy hóa trong rau khoai lang là nhờ các dẫn xuất của axit caffeoylquinic, quercetin, anthocyanin… Nghiên cứu trên sử dụng 200g rau khoai lang tím cho vận động viên trong 1-2 tuần giúp giảm quá trình ôxy hóa lipid và DNA, tăng glutathione trong máu, cải thiện khả năng chống ôxy hóa trong huyết tương.

Nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy chiết xuất từ lá khoai lang có tác dụng hỗ trợ phòng các loại tế bào ung thư ruột kết, vú, tiền liệt tuyến, đại trực tràng và ung thư phổi. Cơ chế là nhờ các polyphenol và anthocyanin điều chỉnh chu kì tế bào, cảm ứng gây chết tế bào, giảm tăng sinh thành mạch. IbACP là peptit 16 acid amin được tách chiết từ rau khoai lang cũng cho thấy có khả năng ức chế dòng ung thư tuyến tụy.

Phòng bệnh táo bón

Không chỉ có củ khoai lang mới có công dụng chữa táo bón mà ăn rau khoai lang cũng có thể giúp chữa táo bón hiệu quả. Phần lá rau khoai lang có chứa nhiều chất xơ nên giúp nhuận tràng. Ngoài ra, chất nhựa từ lá khoai lang cũng có tác dụng nhuận tràng, ngăn ngừa chứng táo bón.

Ngăn ngừa bệnh tim

Nhiều người lên các cơn đau tim là do quá trình vôi hoá trong mạch máu của họ bởi quá trình này gây ra tình trạng hình thành mảng bám trong mạch máu. Vitamin K được biết tới như là một nhân tố hạn chế quá trình này xảy ra rất tốt, bạn hoàn toàn có thể nạp vào cơ thể thông qua việc tiêu thụ rau khoai lang.

Giảm nguy cơ loãng xương

Đối với những người phụ nữ sau mãn kinh, do hàm lượng canxi trong xương mất cân bằng nên có thể gây ra các nguy cơ bị loãng xương. Việc bổ sung vitamin K có từ rau khoai lang sẽ giúp bạn cân bằng lại lượng canxi trong xương. Ngoài ra, khi kết hợp vitamin D với vitamin K thì nó có thể giúp người bị gãy xương sẽ mau hồi phục. 

Giúp đông máu và giảm đau bụng trong kỳ kinh

Ngoài những tác dụng trên của vitamin K, nó còn có khả năng hỗ trợ đông máu, từ đó giúp cơ thể hồi phục vết thương nhanh cũng như là giảm đau bụng kinh và hội chứng tiền kinh nguyệt. Ngoài ra, trẻ sơ sinh cũng có thể bị xuất huyết nếu như cơ thể thiếu vitamin K. Bạn hoàn toàn có thể bổ sung vitamin K thông qua việc ăn rau khoai lang thường xuyên. 

Ngăn ngừa các cục máu đông

Cơ thể của chúng ta có thể gặp tình trạng xuất huyết đột ngột nếu như quá trình đông máu trong cơ thể bị rối loạn. Thế nên, việc bổ sung vitamin K sẽ giúp cơ thể bạn hạn chế hình thành các cục máu đông đột ngột.

Ngăn ngừa suy giảm nhận thức

Một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Montreal được đăng tải trên NCBI, sự tổng hợp của spakenolipids, thành phần quan trọng trong màng tế bào não, sẽ có sự tham gia của vitamin K. Và việc rối loạn chuyển hóa của spakenolipids cũng sẽ có khả năng gây ra bệnh Alzheimer hay là thoái hóa thần kinh và nhận thức. Thế nên bạn nên bổ sung vitamin K từ rau khoai lang để ngăn ngừa tình trạng suy giảm nhận thức này nhé!

Giảm viêm

Vì bên trong rau khoai lang có chứa rất nhiều vitamin, mà chúng lại là chất chống oxy hoá tốt thế nên việc ăn nhiều rau khoai lang sẽ hạn chế được gốc tự do có trong người, từ đây sẽ hạn chế được tình trạng viêm của cơ thể.

Những lưu ý khi ăn rau khoai lang

Trong rau khoai lang có chứa các thành phần nếu ăn vào khi đói có thể gây giảm đường huyết, gây nguy hiểm cho sức khỏe.

Rau khoai lang chứa nhiều chất xơ có lợi cho hệ tiêu hóa, nhưng không nên ăn rau lang sống dễ gây ra táo bón, nên luộc hoặc xào chín trước khi ăn.

Hàm lượng canxi có trong rau khoai lang là tương đối lớn, nếu ăn nhiều, thường xuyên sẽ gây ra tình trạng thừa canxi, dễ dẫn đến sỏi thận. Vì vậy, khi ăn rau khoai lang nên kết hợp với các thực phẩm khác để cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng nhiều hơn.