
Chó lông rậm (Speothos venaticus). Kích thước: Thân dài 57–75 cm. Khu vực phân bố: Phía Bắc của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Encyclopedia Britannica.

Lửng chó (Nyctereutes procyonoides). Kích thước: Thân dài 49–71 cm. Khu vực phân bố: Đông Á lục địa. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Salon.com.

Lửng chó Nhật Bản (Nyctereutes viverrinus). Kích thước: Thân dài 49–71 cm. Khu vực phân bố: Nhật Bản. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Femme Actuelle.

Cáo tai dơi (Otocyon megalotis). Kích thước: Thân dài 46–61 cm. Khu vực phân bố: Đông và Nam Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo đỏ (Vulpes vulpes). Kích thước: Thân dài 62–72 cm. Khu vực phân bố: lục địa Á - Âu và Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm.

Cáo Bắc Cực (Vulpes lagopus). Kích thước: Thân dài 50–75 cm. Khu vực phân bố: Vùng cận cực Bắc của lục địa Á - Âu và Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: ThoughtCo.

Cáo Bengal (Vulpes bengalensis). Kích thước: Thân dài 39–58 cm. Khu vực phân bố: Ấn Độ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo Blanford (Vulpes cana). Kích thước: Thân dài 34–47 cm. Khu vực phân bố: Trung Đông và Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Aviad Bar / Flickr.

Cáo Cape (Vulpes chama). Kích thước: Thân dài 45–61 cm. Khu vực phân bố: Nam Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo Corsac (Vulpes corsac). Kích thước: Thân dài 45–60 cm. Khu vực phân bố: Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wiley Online Library.

Cáo Fennec (Vulpes zerda). Kích thước: Thân dài 33–40 cm. Khu vực phân bố: Bắc Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo nhỏ Bắc Mỹ (Vulpes macrotis). Kích thước: Thân dài 46–54 cm. Khu vực phân bố: Phía Tây và Nam của Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo lông nhạt (Vulpes pallida). Kích thước: Thân dài 38–55 cm. Khu vực phân bố: Vùng Thượng Trung Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikidata.

Cáo Rüppell (Vulpes rueppellii). Kích thước: Thân dài 35–56 cm. Khu vực phân bố: Bắc Phi và Trung Đông. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo chạy nhanh (Vulpes velox). Kích thước: Thân dài 48–54 cm. Khu vực phân bố: Đồng cỏ phía Tây của Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.

Cáo Tây Tạng (Vulpes ferrilata). Kích thước: Thân dài 49–70 cm. Khu vực phân bố: Cao nguyên Nepal và Tây Tạng. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist Canada.

Cáo xám (Urocyon cinereoargenteus). Kích thước: Thân dài 53–66 cm. Khu vực phân bố: Bắc Mỹ và Trung Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikispecies - Wikimedia.

Cáo đảo (Urocyon littoralis). Kích thước: Thân dài – cm. Khu vực phân bố: Quần đảo Channel, California, Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Wikipedia.
Mời quý độc giả xem video: Thanh âm vĩnh cửu của thiên nhiên | VTV3.