
Chó tai ngắn (Atelocynus microtis). Kích thước: Thân dài 72–100 cm. Khu vực phân bố: Rừng nhiệt đới Tây Amazon ở Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Science Photo Library.

Sói (Canis lupus). Kích thước: Thân dài 106–160 cm. Khu vực phân bố: lục địa Á - Âu và Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: CNN.

Sói đồng cỏ (Canis latrans). Kích thước: Thân dài 100–135 cm. Khu vực phân bố: Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: City of Mississauga.

Sói vàng châu Phi (Canis lupaster). Kích thước: Thân dài 90–100 cm. Khu vực phân bố: Bắc và Đông bBắc châu Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Sói Ethiopia (Canis simensis). Kích thước: Thân dài 84–100 cm. Khu vực phân bố: Cao nguyên Ethiopia. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Wikipedia.

Chó rừng lông vàng (Canis aureus). Kích thước: Thân dài 60–132 cm. Khu vực phân bố: Đông Âu, Trung Đông và Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.

Cáo ăn cua (Cerdocyon thous). Kích thước: Thân dài 60–70 cm. Khu vực phân bố: Đông và Bắc Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Sói bờm (Chrysocyon brachyurus). Kích thước: Thân dài 100–130 cm. Khu vực phân bố: Miền trung của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Smithsonian's National Zoo.

Sói lửa (Cuon alpinus). Kích thước: Thân dài 80–90 cm. Khu vực phân bố: Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Thai National Parks.

Chó rừng lưng đen (Lupulella mesomelas). Kích thước: Thân dài 60–95 cm. Khu vực phân bố: Nam Phi và Đông Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Chó rừng vằn hông (Lupulella adusta). Kích thước: Thân dài 70–80 cm. Khu vực phân bố: Trung Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.

Cáo Culpeo (Lycalopex culpeo). Kích thước: Thân dài 95–132 cm. Khu vực phân bố: Phía Tây của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo Darwin (Lycalopex fulvipes). Kích thước: Thân dài 48–59 cm. Khu vực phân bố: Nam Chile. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Wikipedia.

Cáo hoa râm (Lycalopex vetulus). Kích thước: Thân dài 49–71 cm. Khu vực phân bố: Trung và Nam Brazil. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo Pampas (Lycalopex gymnocercus). Kích thước: Thân dài 51–74 cm. Khu vực phân bố: Phía Nam của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.

Cáo Sechuran (Lycalopex sechurae). Kích thước: Thân dài 50–78 cm. Khu vực phân bố: Sa mạc Sechura ở Tây Nam Ecuador và Tây Bắc Peru. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Galería Bioweb Ecuador.

Cáo xám Nam Mỹ (Lycalopex griseus). Kích thước: Thân dài 50–66 cm. Khu vực phân bố: Phía Nam của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.

Chó hoang châu Phi (Lycaon pictus). Kích thước: Thân dài 76–112 cm. Khu vực phân bố: Các khu vực rải rác của Châu Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Wikipedia.
Mời quý độc giả xem video: Thanh âm vĩnh cửu của thiên nhiên | VTV3.