
1. Thành phần chính là titanium dioxide. Brookite có công thức hóa học TiO₂, giống với rutile và anatase, nhưng khác về cấu trúc tinh thể. Ảnh: Pinterest.

2. Được đặt tên theo một nhà khoáng vật học. Tên “Brookite” nhằm vinh danh Henry James Brooke, nhà khoáng vật học người Anh thế kỷ 19. Ảnh: Pinterest.

3. Màu sắc đa dạng. Brookite thường có màu nâu, đỏ, vàng hoặc đen, tùy thuộc vào tạp chất và điều kiện hình thành, trong đó nổi bật là màu “cà phê”. Ảnh: Pinterest.

4. Hệ tinh thể trực thoi. Không giống rutile hay anatase, brookite kết tinh theo hệ trực thoi, tạo hình dạng tinh thể sắc cạnh và phức tạp. Ảnh: Pinterest.

5. Hiếm gặp trên thế giới. Brookite được tìm thấy ở một số khu vực như Pháp, Thụy Sĩ, Na Uy, Pakistan và Mỹ, thường ở dạng tinh thể nhỏ. Ảnh: Pinterest.

6. Thường xuất hiện cùng các khoáng vật khác. Brookite thường đi kèm rutile, anatase và thạch anh trong cùng một môi trường địa chất. Ảnh: Pinterest.

7. Giá trị sưu tầm cao. Do hiếm và có hình dạng tinh thể đẹp, brookite được giới sưu tầm khoáng vật đánh giá cao. Ảnh: Pinterest.

8. Có ứng dụng trong công nghệ. Nhờ cấu trúc tinh thể đem lại hiệu ứng quang học đặc biệt, brookite được nghiên cứu cho các ứng dụng quang xúc tác và năng lượng mặt trời. Ảnh: Pinterest.
Mời quý độc giả xem video: Thanh âm vĩnh cửu của thiên nhiên | VTV3.