Vốn âm hơn ngàn tỷ, Cadovimex còn loạt vấn đề nghiêm trọng khác

(Vietnamdaily) - Đáng chú ý, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Cadovimex đã âm tới 1.355 tỷ đồng, khiến vốn chủ sở hữu âm nặng 1.160 tỷ đồng.

Tại báo cáo tài chính kiểm toán năm 2021 của CTCP Chế biến và Xuất nhập khẩu Thủy sản Cadovimex (CAD), đơn vị kiểm toán đã từ chối đưa ra ý kiến do hàng loạt vấn đề về hàng tồn kho, tiền gửi ngân hàng, phải thu khách hàng, phải trả ngắn hạn... và vốn chủ sở hữu bị âm tới 1.160 tỷ đồng...
Báo cáo kiểm toán ghi nhận, doanh thu vẫn ở mức 22,8 tỷ đồng như báo cáo tự lập. Tuy nhiên giá vốn có sự thay đổi khiến lợi nhuận gộp biến động tăng 32% sau kiểm toán, lên 7,4 tỷ đồng.
Đồng thời, chi phí tài chính dội từ 394 triệu đồng lên tới 71 tỷ đồng. Đây chính là nguyên nhân khiến Cadovimex ngậm ngùi lỗ ròng 69,5 tỷ đồng sau soát xét (báo cáo tự lập chỉ lỗ gần 5 tỷ đồng). Đây là năm thứ 6 liên tiếp Cadovimex chìm trong thua lỗ. 
Tại thời điểm cuối năm 2021, tổng tài sản của Cadovimex chỉ còn gần 21 tỷ đồng, trong đó phải thu ngắn hạn của khách hàng chiếm 176 tỷ đồng, nhưng bù lại phải dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi lên tới gần 200 tỷ đồng.
Trong cơ cấu nguồn vốn, nợ ngắn hạn lên tới 1.181 tỷ đồng, chiếm chủ yếu trong nợ phải trả (1.182 tỷ), khoản này cũng đã vượt tài sản ngắn hạn. Riêng vay nợ tài chính ngắn hạn ở mức 425 tỷ đồng.
Đáng chú ý, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Cadovimex đã âm tới 1.355 tỷ đồng, khiến vốn chủ sở hữu âm nặng 1.160 tỷ đồng.
Theo đơn vị kiểm toán, những sự kiện này cho thấy sự tồn tại của yếu tố không chắc chắn trọng yếu dẫn đến nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của công ty. 
Ngoài ra, đơn vị kiểm toán nêu ra loạt vấn đề trong báo cáo của Cadovimex.
Thứ nhất, kiểm toán không thực hiện được thủ tục tham gia chứng kiến kiểm kê thành phẩm và hàng gửi bán của Cadovimex với giá trị hơn 40 tỷ đồng. Trong đó công ty cũng đang trích dự phòng 100% với toàn bộ lượng hàng tồn kho này.
Thứ hai, Cadovimex chưa thu thập được các thư xác nhận với các khoản mục Tiền gửi ngân hàng số tiền 496 triệu đồng, Phải thu khách hàng số tiền 94 tỷ đồng, Trả trước người bán 14 tỷ đồng, Phải trả người bán 25 tỷ đồng, Phải thu khác 15 tỷ đồng, Vay ngắn hạn 205 tỷ đồng, Phải trả ngắn hạn khác 205 tỷ đồng... Đơn vị kiểm toán không thực hiện được các thủ tục thay thế, vì vậy kiểm toán không thể xác định được tính hiện hữu, đầy đủ của các khoản công nợ, dự phòng phải thu khó đòi, chi phí lãi vay và các khoản mục có liên quan.
Thứ ba, trong năm 2012, Cadovimex đã tiến hành thẩm định xác định lại giá trị doanh nghiệp làm tăng so với sổ sách là 111 tỷ đồng, trong đó đánh giá tăng giá trị tài sản cố định hữu hình và vô hình lần lượt là 13 tỷ và 98 tỷ đồng, đồng thời dùng nguồn vốn đó để tăng vốn góp chủ sở hữu lên 102 tỷ đồng, tăng thặng dư lên 9 tỷ đồng.
Việc Cadovimex sử dụng dịch vụ thẩm định giá độc lập để thẩm định lại giá trị tài sản doanh nghiệp và ghi nhận tăng giá trị tổng tài sản và vốn chủ sở hữu từ định giá lại này là chưa đúng theo quy định của chuẩn mực kế toán hiện hành.
Đến năm 2016, Cadovimex đã tiến hành điều chỉnh hồi tố lại toàn bộ phần giá trị tài sản tăng thêm này và ghi giảm toàn bộ vào thặng dư vốn số tiền 111 tỷ đồng làm cho thặng dư vốn âm gần 26 tỷ đồng.
Cùng với đó, đơn vị kiểm toán chưa thu thập được các hồ sơ liên quan đến đợt tăng vốn chủ sở hữu năm 2012 số tiền 120 tỷ đồng. 

Danh sách 165 mã chứng khoán vào danh sách cảnh báo nhà đầu tư trên UPCoM

(Vietnamdaily) - Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vừa công bố Danh sách cảnh báo nhà đầu tư trên hệ thống giao dịch UPCoM với 165 mã chứng khoán. 

Trong đó ghi nhận 16 công ty có vốn chủ sở hữu nhỏ hơn 10 tỷ đồng, tới 138 công ty bị hạn chế giao dịch, đặc biệt có tới 16 công ty bị đình chỉ giao dịch gồm BGM, FBA, VSP, PTK, KTB, MTM, KSS, BAM, VPK, KSA và BLU.

STT Tên công ty MCK Số lượng cổ phiếu ĐKGD Ngày đưa vào danh sách
1. Danh sách công ty có vốn chủ sở hữu nhỏ hơn 10 tỷ đồng
1 CTCP Khu công nghiệp Hiệp Phước HPI 60.000.000 8/28/20
2 Trung tâm Tư vấn xây dựng thị xã Điện Bàn QNT 134.050 8/11/20
3 Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn HAW 61.500 7/2/20
4 Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường HGR 10.000 7/2/20
5 CTCP 28 Đà Nẵng ATD 1.544.300 5/4/20
6 CTCP Xây dựng và Phát triển Cơ sở hạ tầng CID 1.082.000 5/4/20
7 Trung tâm Giống Thủy sản Quảng Nam GQN 846.000 5/4/20
8 CTCP Vật tư Tổng hợp và Phân bón Hóa sinh HSI 10.000.000 5/4/20
9 CTCP Hợp tác lao động với nước ngoài ILC 6.100.391 5/4/20
10 CTCP Chăn nuôi - Mitraco MLS 4.000.000 5/4/20
11 CTCP In Sách giáo khoa Tp. HCM SAP 1.286.984 5/4/20
12 CTCP Sông Đà 25 SDJ 4.343.700 5/4/20
13 CTCP Sông Đà 19 SJM 5.000.000 5/4/20
14 CTCP Vận tải biển Hải Âu SSG 5.000.000 5/4/20
15 CTCP Du lịch Trường Sơn COECCO TSD 1.300.000 5/4/20
16 CTCP Đầu tư Việt Việt Nhật VNH 8.023.071 5/4/20
2. Danh sách công ty bị hạn chế giao dịch
1 CTCP Tổng Công ty Công trình Đường sắt RCC 15.457.383 10/12/20
2 CTCP Đầu tư và Phát triển Dự án Hạ tầng Thái Bình Dương PPI 48.290.629 10/12/20
3 CTCP Xuất nhập khẩu Y tế Thành phố Hồ Chí Minh YTC 3.080.000 9/28/20
4 CTCP Cơ khí - Lắp máy Sông Đà MEC 8.353.620 9/1/20
5 CTCP Đầu tư và Thương mại DIC DIC 26.585.840 8/18/20
6 CTCP Hùng Vương HVG 227.038.291 8/13/20
7 CTCP Giày da và May mặc Xuất khẩu (Legamex) LGM 7.400.000 8/7/20
8 CTCP Tô Châu TCJ 10.000.000 8/7/20
9 Tổng Công ty Lương thực miền Nam - CTCP VSF 500.000.000 8/7/20
10 CTCP Thương mại Hà Tây HTT 20.000.000 6/26/20
11 CTCP Landmark Holding LMH 25.629.995 6/29/20
12 CTCP Sữa Hà Nội HNM 20.000.000 6/19/20
13 Tổng CTCP Xây lắp Dầu khí Việt Nam PVX 400.000.000 6/17/20
14 CTCP Thép DANA - Ý DNY 26.999.517 6/12/20
15 CTCP Khoáng sản luyện kim màu KSK 23.888.000 6/4/20
16 Tổng Công ty Tư vấn Thiết kế Dầu khí - CTCP PVE 25.000.000 6/4/20
17 CTCP Bao bì Nhựa Sài Gòn SPP 25.120.000 5/29/20
18 Ban Quản lý và Điều hành Bến xe tàu BXT 63.400 5/26/20
19 CTCP Cầu 12 C12 4.850.000 5/26/20
20 Trung tâm Đăng kiểm phương tiện Giao thông Thủy bộ DKH 212.036 5/26/20
21 Trung tâm Giống Nông nghiệp tỉnh Hậu Giang HGA 778.181 5/26/20
22 Trung tâm Quy hoạch - Kiến trúc tỉnh Hậu Giang HGC 55.000 5/26/20
23 CTCP Hestia HSA 7.872.727 5/26/20
24 CTCP Xây dựng - Địa ốc Cao su RCD 5.300.062 5/26/20
25 CTCP Đầu tư và Xây lắp Thành An 386 TA3 2.309.908 5/26/20
26 CTCP Đầu tư Bất động sản Việt Nam VNI 10.559.996 5/26/20
27 CTCP Đầu tư Thương mại Hưng Long tỉnh Hòa Bình SCC 1.980.000 4/10/20
28 CTCP Đầu tư và Phát triển Năng lượng Việt Nam VPC 5.625.000 4/10/20
29 CTCP Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa PVH 21.000.000 4/10/20
30 CTCP Kho vận Petec PLO 7.192.550 4/10/20
31 CTCP Phân phối Top One TOP 25.350.000 4/9/20
32 CTCP Đầu tư HVA HVA 5.650.000 3/17/20
33 CTCP Thép Tấm lá Thống Nhất TNS 20.000.000 3/9/20
34 CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang AGF 28.109.743 2/24/20
35 CTCP Dầu thực vật Sài Gòn SGO 20.000.000 12/30/19
36 CTCP Vinavico CTA 8.454.381 12/20/19
37 CTCP Chế biến Thực phẩm Nông sản Xuất khẩu NDF 7.853.800 11/18/19
38 Tổng Công ty Xây dựng Bạch Đằng - CTCP BDC 21.735.900 10/7/19
39 CTCP Beton 6 BT6 32.993.500 10/7/19
40 CTCP Tập đoàn Hoàng Long HLG 44.375.385 9/18/19
41 CTCP Đầu tư Địa ốc Khang An KAC 23.999.999 9/16/19
42 CTCP Biệt thự và khách sạn biển Đông Phương BDP 25.000.000 9/11/19
43 CTCP Hưng đạo Container HDO 16.959.879 9/10/19
44 CTCP Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc DHB 272.200.000 8/14/19
45 CTCP Địa ốc Đà Lạt DLR 4.500.000 8/9/19
46 CTCP Cơ điện công trình MES 18.600.000 8/9/19
47 CTCP TIE TIE 9.569.900 8/9/19
48 CTCP Điện nhẹ viễn thông LTC 4.586.000 7/5/19
49 CTCP Khoáng sản Hòa Bình KHB 29.075.499 6/28/19
50 CTCPĐầu tư Phát triển hạn tầng ALV ALV 5.657.936 6/21/19
51 CTCP Hàng tiêu dùng ASA ASA 10.000.000 6/21/19
52 CTCP CIMSTONE Việt Nam CMI 15.002.500 6/14/19
53 CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn APT 8.800.000 6/7/19
54 CTCP Tập đoàn Đại Châu DCS 60.310.988 5/31/19
55 CTCP Đầu tư Dệt may Vĩnh Phúc G20 14.400.000 5/27/19
56 CTCP Phòng cháy chữa cháy và Đầu tư Xây dựng Sông Đà SDX 2.250.000 5/27/19
57 CTCP Kỹ thuật điện Sông Đà SDE 1.751.092 4/26/19
58 CTCP Vận chuyển Sài Gòn Tourist STT 8.000.000 4/19/19
59 CTCP gạch men Chang Yih CYC 1.990.530 4/10/19
60 CTCP Đầu tư Xây dựng Bạch Đằng TMC BHT 4.565.000 4/5/19
61 CTCP Du lịch Quốc tế Vũng Tàu VIR 8.240.000 3/25/19
62 CTCP Đầu tư và Thương mại Dầu khí Nghệ An PXA 15.000.000 10/8/18
63 CTCP Xây dựng Hạ tầng Sông Đà SDH 20.950.000 10/8/18
64 Tổng Công ty Cơ khí Xây dựng - CTCP TCK 23.850.000 10/8/18
65 CTCP PIV PIV 17.324.942 9/7/18
66 CTCP 482 B82 5.000.000 8/31/18
67 CTCP Thuốc Thú y Trung Ương I VNY 8.250.000 8/3/18
68 CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh FCS 29.450.000 7/27/18
69 CTCP Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu VTG 18.644.500 7/27/18
70 CTCP Armephaco AMP 13.000.000 7/27/18
71 CTCP Tư vấn Xây dựng điện 1 TV1 26.691.319 6/22/18
72 CTCP Lilama 45.4 L44 4.000.000 6/8/08
73 CTCP Khoáng sản và Vật liệu Xây dựng Hưng Long KHL 12.000.000 6/8/08
74 CTCP Đầu tư Tài chính Giáo dục EFI 10.880.000 5/28/18
75 CTCP Dịch vụ Một thế giới ONW 2.000.000 5/28/18
76 CTCP Traenco TEC 1.660.340 4/27/18
77 CTCP Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam TH1 13.539.267 4/27/18
78 Tổng CTCP Xây dựng Công nghiệp Việt Nam VVN 55.000.000 4/20/18
79 CTCP Sông Đà 12 S12 5.000.000 4/12/18
80 CTCP Xi măng Sông Đà Yaly SDY 4.500.000 4/11/18
81 CTCP Dược phẩm Trung ương 2 DP2 20.000.000 4/11/18
82 CTCP Đường sắt Hà Ninh RHN 1.509.900 4/4/18
83 CTCP Đầu tư và Xây dựng điện MÊ CA VNECO VES 9.007.500 4/3/18
84 CTCP Đường sắt Yên Lào YRC 1.900.000 4/3/18
85 CTCP Tư vấn xây dựng Vinaconex VCT 1.100.000 4/2/18
86 CTCP Chế tạo Giàn khoan Dầu khí PVY 59.489.787 12/29/17
87 CTCP Xi măng Sông Lam 2 PX1 20.000.000 10/5/17
88 CTCP Xi măng Phú Thọ PTE 12.500.000 8/22/17
89 CTCP Hồng Hà Việt Nam PHH 20.000.000 8/11/17
90 CTCP Chế biến Thủy sản Xuất khẩu Minh Hải JOS 15.322.723 7/28/17
91 CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân CPI 36.505.000 7/28/17
92 CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Vật liệu IDICO MCI 3.500.000 6/29/17
93 CTCP Xuất nhập khẩu và Xây dựng công trình TNM 5.800.000 6/29/17
94 CTCP Kinh doanh Dịch vụ Cao cấp Dầu khí Việt Nam PVR 53.100.913 6/2/17
95 CTCP Xây dựng số 5 VC5 5.000.000 5/22/17
96 CTCP Xây dựng số 15 V15 10.000.000 5/19/17
97 CTCP Sông Đà 8 SD8 2.800.000 5/19/17
98 CTCP Trang trí Nội thất Dầu khí PID 4.000.000 5/17/17
99 CTCP Viglacera Bá Hiến BHV 1.000.013 5/12/17
100 CTCP Đầu tư Xây dựng số 10 IDICO I10 3.500.000 5/12/17
101 Tổng CTCP Sông Hồng SHG 20.478.022 5/12/17
102 CTCP Xây dựng và kinh doanh vật tư CNT 10.015.069 5/3/17
103 CTCP Xây dựng Công trình Giao thông Bến Tre TBT 1.656.470 4/14/17
104 CTCP Phát triển đô thị Dầu khí PXC 28.068.900 4/11/17
105 CTCP NTACO ATA 11.999.998 2/17/17
106 CTCP Thành An 77 X77 1.340.877 2/17/17
107 CTCP Lương thực Thực phẩm Vĩnh Long VLF 11.959.982 10/13/16
108 CTCP Thủy điện Sử Pán 2 SP2 15.246.000 9/30/16
109 CTCP Tấm lợp Vật liệu Xây dựng Đồng Nai DCT 27.223.647 8/31/16
110 CTCP Docimexco FDG 13.200.000 8/19/16
111 CTCP Sông Đà 9.06 S96 11.155.532 8/5/16
112 CTCP Chế biến và Xuất nhập khẩu thủy sản Cadovimex CAD 20.799.927 7/13/16
113 CTCP Sông Đà 1 SD1 5.000.000 7/13/16
114 CTCP Sông Đà - Thăng Long STL 15.000.000 6/22/16
115 CTCP Thuận Thảo GTT 43.503.000 6/20/16
116 CTCP Giày Sài Gòn SSF 3.200.000 6/9/16
117 CTCP Sông Đà 207 SDB 11.000.000 6/6/16
118 CTCP Việt An AVF 43.338.000 5/26/16
119 CTCP Bê tông Biên Hòa BHC 4.500.000 5/26/16
120 CTCP Xây dựng công trình ngầm CTN 6.958.345 5/26/16
121 CTCP Hàng hải Đông Đô DDM 12.244.495 5/26/16
122 CTCP Ô tô Giải Phóng GGG 9.635.456 5/26/16
123 CTCP Sản xuất - Xuất nhập khẩu Thanh Hà HFX 1.270.000 5/26/16
124 CTCP Hữu Liên Á Châu HLA 34.459.293 5/26/16
125 CTCP Vận tải biển và Hợp tác lao động Quốc tế ISG 8.800.000 5/26/16
126 CTCP Xi măng Hồng Phong LCC 5.838.999 5/26/16
127 CTCP Lilama 3 LM3 5.150.000 5/26/16
128 CTCP Vận tải Biển Bắc NOS 20.056.000 5/26/16
129 CTCP Đầu tư xây dựng và Khai thác Công trình giao thông 584 NTB 39.779.577 5/26/16
130 CTCP Đầu tư và Xây lắp Dầu khí Sài Gòn PSG 35.000.000 5/26/16
131 CTCP Tổng Công ty Xây lắp Dầu khí Nghệ An PVA 21.846.000 5/26/16
132 CTCP Xây lắp Dầu khí Miền Trung PXM 15.000.000 5/26/16
133 CTCP Sông Đà 27 S27 1.572.833 5/26/16
134 CTCP Công nghiệp Thủy sản SCO 4.200.000 5/26/16
135 CTCP Xây dựng số 11 V11 8.399.889 5/26/16
136 CTCP Container Phía Nam VSG 11.044.000 5/26/16
137 CTCP Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam VST 60.999.337 5/26/16
138 CTCP SX - XNK Dệt May VTI 4.279.763 5/26/16
3. Danh sách công ty bị đình chỉ giao dịch
1 Trung tâm Dịch vụ Đô thị tỉnh Bạc Liêu BLU 1.337.600 8/13/19
2 CTCP Công nghiệp Khoáng sản Bình Thuận KSA 93.427.360 8/3/18
3 CTCP Nhựa Tân Hóa VKP 8.000.000 1/25/17
4 CTCP Khoáng sản và Luyện kim Bắc Á BAM 30.000.000 11/15/16
5 CTCP Khoáng sản Na Rì Hamico KSS 49.432.500 8/16/16
6 CTCP Mỏ và Xuất nhập khẩu Khoáng sản Miền Trung MTM 31.000.000 6/20/16
7 Công ty Cổ phần Đầu tư Khoáng Sản Tây Bắc KTB 40.200.000 4/13/16
8 CTCP Luyện Kim Phú Thịnh PTK 21.600.000 4/13/16
9 CTCP Vận tải Biển và Bất động sản Việt Hải VSP 38.084.489 4/6/16
10 CTCP Tập đoàn Quốc Tế FBA FBA 3.414.900 5/26/16
11 CTCP Khai thác và Chế biến Khoáng sản Bắc Giang BGM 45.753.840,00 8/11/17

Không công bố nhiều tài liệu, Cadovimex bị phạt 70 triệu đồng

(Vietnamdaily) - Thanh tra Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) đã ban hành Quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với CTCP Chế biến và xuất nhập khẩu thủy sản Cadovimex (CAD).

Cụ thể, Cadovimex không công bố thông tin trên hệ thống công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (hệ thống IDS) và trên trang thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) Hà Nội đối với Báo cáo tài chính (BCTC) các năm 2017, 2019, 2020 đã được kiểm toán; BCTC kiểm toán năm 2018 riêng và hợp nhất;

Báo cáo thường niên các năm 2017, 2018, 2019, 2020; Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018, 2019; BCTC quý 4/2019; BCTC bán niên các năm 2018, 2020 đã được soát xét; không công bố trên hệ thống IDS về Nghị quyết và Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông thường niên các năm 2020, 2021; không công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của SGDCK Hà Nội BCTC quý 1/2021; Báo cáo tình hình quản trị công ty năm 2020; công bố thông tin không đúng thời hạn trên hệ thống IDS về BCTC các quý 1, 2, 3, 4 năm 2020, quý 1/2021;