|
Phân bố ở bán đảo Mã Lai, đảo Borneo và Sumatra, mèo đầu phẳng (Prionailurus planiceps) được coi là một trong những gương mặt kỳ lạ nhất trong họ Mèo. Ảnh: Rainforest Action Network. |
|
Là một trong những loài mèo hoang dã nhỏ nhất, mèo đầu phẳng trưởng thành có chiều dài đầu và thân từ 41-50 cm, nặng 1,5- 2,5 kg, đuôi dài từ 13-15 cm. Ảnh: Wikipedia. |
|
Đặc điểm sinh học đặc trưng của chúng là hộp sọ thấp, phẳng và phình ra hai bên ở phần dọc theo mũi đến điểm cuối của mõm. Ảnh: Flabbergast!. |
|
Cơ thể cả mèo đầu phẳng khá mảnh khảnh, các chi thon và dài. So với mèo nhà, chúng có cái đầu dài hơn, khoảng cách giữa mắt và tai tương đối lớn. Ảnh: BilginCin. |
|
Lông của chúng có màu nâu đỏ trên đỉnh đầu, nâu sẫm trên thân và đốm trắng ở dưới bụng. Mặt có màu nhạt hơn cơ thể, mõm và cằm màu trắng. Có hai vệt trắng chạy ở hai bên mũi giữa hai mắt. Ảnh: Panthera.org. |
|
Đôi tai của mèo đầu phẳng có hình tròn tròn. Răng tiến hóa để có thể kẹp chặt con mồi trơn trượt và hàm tương đối khỏe. Những đặc điểm này giúp chúng thích nghi với việc săn con mồi dưới nước. Ảnh: Pictures-of-cats.org. |
|
Trong họ Mèo, mèo đầu phẳng được coi là loài "ít giống mèo" nhất. Người ta có thể dễ dàng nhầm lẫn chúng với chồn hoặc thậm chí là một loài gặm nhấm. Ảnh: ZooChat. |
|
Hoạt động vào ban đêm, mèo đầu phẳng săn mồi ven sông suối. Thức ăn của chúng chủ yếu là cá, ngoài ra còn có ếch nhái, động vật giáp xác, chuột và gà. Ảnh: My Modern Met. |
|
Tập tính sinh sản của mèo đầu phẳng vẫn còn nhiều bí ẩn. Thời gian mang thai của mèo cái kéo dài khoảng 56 ngày. Một số cá thể bị giam cầm đã sống tới 14 năm. Ảnh: ZooChat. |
|
Là một trong những loài mèo hoang dã hiếm và bị đe dọa ở mức cao nhất thế giới, quẩn thể mèo đầu phẳng trong tự nhiên được cho là còn ít hơn 2.500 cá thể. Ảnh: Koshka.top. |
|
Nguy cơ lớn nhất cho sự tồn tại của loài mèo nhỏ này là việc tàn phá các vùng đất ẩm ướt nơi chúng sinh sống. Trong Sách đỏ IUCN, mèo đầu phẳng được coi là loài Nguy cấp. Ảnh: ZooChat. |
Mời quý độc giả xem video: Ý nghĩa những phong tục ngày Tết Việt | VTC1.