Giá heo hơi miền Nam: Sụt giảm mạnh, có nơi chỉ 36.000 đồng/kg
Thông tin dịch bệnh ở heo Trảng Bom và Nhơn Trạch, Đồng Nai dù đã được lãnh đạo tỉnh lên tiếng thông báo chỉ là dịch heo tai xanh phổ biến, nhưng vẫn khiến cho giá heo hơi ở đây giảm mạnh.
Thống kê giá heo hơi ở Đồng Nai cho thấy, một số nơi giá heo giảm mạnh xuống chỉ còn 36.000 đồng/kg.
|
Giá heo hơi ở các tỉnh miền Nam, đặc biệt là lân cận Đồng Nai có mức giá thấp, tiếp tục giảm do thông tin tiêu cực từ dịch heo tai xanh ở Trảng Bom và Nhơn Trạch. |
Dịch bệnh heo tai xanh ở Đồng Nai cũng khiến cho giá heo hơi ở các tỉnh lân cận bị ảnh hưởng tiêu cực.
Một số tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long nhiều nơi phải bán heo xuất chuồng với giá dưới 40.000 đồng/kg.
Một số thông tin cho thấy giá heo thịt ở Bến Tre, Tiền Giang có nơi thương lái thu mua chỉ ở mức 38.000-39.000 đồng/kg.
Ở các tỉnh Tây Nguyên, giá heo hơi cũng giảm và dao động ở mức trên dưới 40.000 đồng/kg.
Tại một số khu vực giá heo hơi còn ở dưới mức này và ảnh hưởng khá tiêu cực đến nhiều trại chăn nuôi heo.
Giá heo giảm liên tục dẫn đến tâm lý sợ còn giảm nữa. Một số trại heo đã không kiên nhẫn chịu bán giá thấp vì cho rằng giá heo còn có khả năng giảm nữa trong vài ngày tới.
Giá heo hơi ở miền Bắc: Ổn định ở ngưỡng giá thấp
Thời gian vừa qua, do ảnh hưởng của dịch tả heo châu Phi, giá heo xuất chuồng ở các tỉnh miền Bắc có giá thấp.
Giá heo hơi hôm nay ngày 8/5 ở miền Bắc nhìn chung không giảm thêm, nhưng vẫn đang ở mức giá thấp. Hiện giá heo hơi ở các tỉnh phía Bắc dao động từ 28.000 đén 32.000 đồng/kg.
Với tình hình hiện nay, có thể dự đoán được rằng giá heo hơi ở miền Bắc khó có thể phục hồi trong thời gian ngắn.
Dưới đây là bảng thống kê giá heo hơi hôm nay 8/5 ở các tỉnh/thành, khu vực trên cả nước.
Giá heo hơi 3 miền hôm nay (8/5/2019)
|
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội |
26.000-33.000 |
Giữ nguyên |
Hải Dương |
31.000-34.000 |
Giữ nguyên |
Thái Bình |
26.000-33.000 |
Giữ nguyên |
Bắc Ninh |
30.000-33.000 |
Giữ nguyên |
Hà Nam |
28.000-30.000 |
Giữ nguyên |
Hưng Yên |
30.000-34.000 |
+1.000 |
Nam Định |
30.000-34.000 |
-1.000 |
Ninh Bình |
32.000-34.000 |
Giữ nguyên |
Hải Phòng |
30.000-33.000 |
+1.000 |
Quảng Ninh |
30.000-37.000 |
Giữ nguyên |
Cao Bằng |
40.000-41.000 |
-1.000 |
Hà Giang |
37.000-42.000 |
Giữ nguyên |
Lào Cai |
37.000-40.000 |
Giữ nguyên |
Tuyên Quang |
38.000-40.000 |
Giữ nguyên |
Phú Thọ |
33.000-38.000 |
Giữ nguyên |
Thái Nguyên |
30.000-34.000 |
-1.000 |
Bắc Giang |
32.000-34.000 |
Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc |
32.000-34.000 |
Giữ nguyên |
Yên Bái |
33.000-41.000 |
Giữ nguyên |
Hòa Bình |
36.000-41.000 |
Giữ nguyên |
Sơn La |
40.000-42.000 |
Giữ nguyên |
Lai Châu |
40.000-43.000 |
Giữ nguyên |
Thanh Hóa |
34.000-40.000 |
Giữ nguyên |
Nghệ An |
37.000-41.000 |
Giữ nguyên |
Hà Tĩnh |
39.000-42.000 |
Giữ nguyên |
Quảng Bình |
39.000-41.000 |
Giữ nguyên |
Quảng Trị |
41.000-42.000 |
Giữ nguyên |
TT-Huế |
39.000-44.000 |
Giữ nguyên |
Quảng Nam |
40.000-41.000 |
Giữ nguyên |
Quảng Ngãi |
38.000-41.000 |
-1.000 |
Bình Định |
37.000-38.000 |
-1.000 |
Phú Yên |
38.000-39.000 |
-1.000 |
Khánh Hòa |
37.000-39.000 |
-1.000 |
Bình Thuận |
36.000-39.000 |
-2.000 |
Đắk Lắk |
38.000-39.000 |
-2.000 |
Đắk Nông |
39.000-40.000 |
Giữ nguyên |
Lâm Đồng |
40.000-41.000 |
-1.000 |
Gia Lai |
39.000-40.000 |
-1.000 |
Đồng Nai |
36.000-39.000 |
-1.000 |
TP.HCM |
38.000-41.000 |
-1.000 |
Bình Dương |
36.000-40.000 |
-1.000 |
Bình Phước |
38.000-43.000 |
-2.000 |
BR-VT |
37.000-40.000 |
-1.000 |
Long An |
41.000-42.000 |
-1.000 |
Tiền Giang |
39.000-41.000 |
Giữ nguyên |
Bến Tre |
39.000-40.000 |
Giữ nguyên |
Trà Vinh |
39.000-40.000 |
Giữ nguyên |
Cần Thơ |
41.000-42.000 |
Giữ nguyên |
An Giang |
42.000-43.000 |
Giữ nguyên |
Đồng Tháp |
43.000-47.000 |
-1.000 |
Vĩnh Long |
40.000-41.000 |
-1.000 |