Dưới đây là thống kê sơ bộ về tình hình giá heo hơi hôm nay ngày 13/6/2019 ở cả ba miền trên cả nước.
Giá heo hơi ở miền Bắc chững lại
Dù vẫn có nhiều địa phương tăng giá, nhưng có thể thấy giá heo hơi tại thị trường miền Bắc đã chững lại rõ ràng khi mức tăng không mạnh như những ngày trước.
Tại tỉnh Hà Nam, giá heo hơi hôm nay còn giảm nhẹ 1000 đồng, từ 41.000 xuống 40.000 đồng/kg.
Các khu vực khác, giá heo ngày 13/6 không có nhiều thay đổi so với hôm qua 12/6. Toàn miền, giá heo hơi hôm nay dao động ở mức từ 33.000 - 42.000 đồng/kg.
Giá heo hơi ở Bắc Giang, Thái Nguyên, Hưng Yên, Nam Định hiện ở mức trên 40.000 đồng/kg.
Các địa phương như Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Hà Nội... giá heo hơi vẫn giữ mức từ 37.000 - 39.000 đồng/kg.
|
Giá heo hơi hôm nay 13/6/2019: Miền Bắc đà tăng chững lại, miền Trung - Tây Nguyên giá tốt nhất, miền Nam vẫn giữ xu hướng tăng. Ảnh minh hoạ |
Giá heo hơi ở miền Trung và Tây Nguyên: Có nơi tăng 5000 đồng/kg
So với giá heo cả nước, giá heo hơi hôm nay 13/6 tại miền Trung và Tây Nguyên giữ được mức tăng khá tốt, từ 3000 - 5000 đồng/kg. Cụ thể, giá heo hơi tại một số địa phương khu vực này như sau:
Gía heo hơi ở Khánh Hoà, Ninh Thuận dao động từ 41.000 - 42.000 đồng/kg. Giá heo ở Quảng Bình là 38.000 đồng/kg. Giá heo hơi ở Đắk Lắk là 39.000 đồng/kg. Giá heo ở Nghệ An là 41.000 đồng/kg, giảm nhẹ 1000 đồng/kg so với hôm qua.
Như vậy, nhìn chung mức giá heo hơi hôm nay toàn miền Trung dao động từ 31.000 đồng/kg đến 42.000 đồng/kg.
Giá heo hơi ở miền Nam hôm nay 13/6: Vẫn giữ xu hướng tăng
Dù tăng không nhiều, nhưng giá heo ở toàn miền Nam hôm nay 13/6 vẫn giữ được xu hướng tăng, bất chấp các thông tin về ổ dịch tả heo châu Phi xuất hiện tại trung tâm kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Toàn miền Nam hôm nay 13/6, thương lái đang thu mua heo xuất chuồng với mức giá dao động từ 30.000 - 41.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá heo hôm nay ở Vĩnh Long tăng thêm 4.000 đồng/kg, từ 35.000 đồng/kg đến 39.000 đồng/kg.
Giá heo hơi ở Bình Dương, Hậu Giang tăng nhẹ 1000 đồng/kg. Giá heo hơi ở Đồng Nai tăng thêm 2000 đồng, từ 35.500 lên 37.500 đồng/kg. Giá heo ở TPHCM vẫn tăng nhẹ 1000 đồng/kg, hiện ở mức 35.000 đồng/kg.
Ở Long An, giá heo giảm nhẹ 1000 đồng, từ 38.000 xuống còn 37.000 đồng/kg.
Thống kê giá thịt heo tại các siêu thị ở TPHCM, có thể thấy giá thịt heo vẫn nằm trong mức ổn định. Các nhận định đều cho rằng thị trường heo hơi lẫn thịt heo ở TPHCM cũng sẽ khó có khả năng giảm do ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phi, bởi mức tiêu thụ chỉ bị chậm lại ít ngày.
Giá thịt heo tại một số siêu thị TPHCM hôm nay như sau: Giá thịt đùi heo bán ở mức 100.000 đồng/kg, thịt dăm heo giá 112.000 đồng/kg, sườn già heo giá 97.000 đồng/kg, xương heo giá 79.000 đồng/kg, thịt ba rọi rút sườn giá 165.000 đồng/kg.
GIÁ HEO HƠI HÔM NAY NGÀY 13/6/2019 |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội |
41.000-45.000 |
-1.000 |
Hải Dương |
46.000-49.000 |
Giữ nguyên |
Thái Bình |
43.000-46.000 |
Giữ nguyên |
Bắc Ninh |
40.000-45.000 |
Giữ nguyên |
Hà Nam |
40.000-43.000 |
-1.000 |
Hưng Yên |
39.000-44.000 |
Giữ nguyên |
Nam Định |
42.000-48.000 |
Giữ nguyên |
Ninh Bình |
41.000-45.000 |
Giữ nguyên |
Hải Phòng |
46.000-49.000 |
Giữ nguyên |
Quảng Ninh |
45.000-51.000 |
-1.000 |
Cao Bằng |
40.000-45.000 |
Giữ nguyên |
Hà Giang |
40.000-43.000 |
Giữ nguyên |
Yên Bái |
38.000-44.000 |
Giữ nguyên |
Bắc Kạn |
35.000-40.000 |
-2.000 |
Phú Thọ |
36.000-38.000 |
-2..000 |
Thái Nguyên |
36.000-48.000 |
-2.000 |
Bắc Giang |
35.000-37.000 |
-2.000 |
Vĩnh Phúc |
36.000-37.000 |
-3.000 |
Lạng Sơn |
36.000-45.000 |
-2.000 |
Hòa Bình |
37.000-42.000 |
Giữ nguyên |
Sơn La |
38.000-42.000 |
Giữ nguyên |
Lai Châu |
37.000-43.000 |
Giữ nguyên |
Thanh Hóa |
36.000-43.000 |
+2.000 |
Nghệ An |
36.000-43.000 |
Giữ nguyên |
Hà Tĩnh |
37.000-42.000 |
Giữ nguyên |
Quảng Bình |
34.000-41.000 |
+1.00 |
Quảng Trị |
38.000-42.000 |
+1.000 |
TT-Huế |
36.000-42.000 |
+2.000 |
Quảng Nam |
34.000-39.000 |
+2.000 |
Quảng Ngãi |
34.000-38.000 |
+2.000 |
Bình Định |
33.000-37.000 |
+1.000 |
Phú Yên |
35.000-37.000 |
Giữ nguyên |
Khánh Hòa |
35.000-38.000 |
Giữ nguyên |
Bình Thuận |
32.000-36.000 |
Giữ nguyên |
Đắk Lắk |
35.000-39.000 |
+1.000 |
Đắk Nông |
34.000-37.000 |
Giữ nguyên |
Lâm Đồng |
35.000-38.000 |
+1.000 |
Gia Lai |
39.000-42.000 |
-1.000 |
Đồng Nai |
36.000-40.000 |
Giữ nguyên |
TP.HCM |
37.000-40.000 |
Giữ nguyên |
Bình Dương |
36.000-39.000 |
Giữ nguyên |
Bình Phước |
36.000-40.000 |
Giữ nguyên |
BR-VT |
35.000-38.000 |
Giữ nguyên |
Long An |
35.000-38.000 |
+1.000 |
Tiền Giang |
35.000-37.000 |
Giữ nguyên |
Bến Tre |
35.000-37.000 |
Giữ nguyên |
Trà Vinh |
33.000-36.000 |
Giữ nguyên |
Cần Thơ |
40.000-44.000 |
Giữ nguyên |
Kiên Giang |
40.000-43.000 |
Giữ nguyên |
Cà Mau |
42.000-45.000 |
Giữ nguyên |
Vĩnh Long |
35.000-39.000 |
Giữ nguyên |
Đồng Tháp |
39.000-44.000 |
Giữ nguyên |
Tây Ninh |
36.000-38.000 |
Giữ nguyên |